Đầu số điện thoại di động
Các đầu số (mã mạng) điện thoại di động mang số 9x và 1xx, còn số thuê bao điện thoại di động dài 7 chữ số. Hiện đã có 6 nhà khai thác dùng đầu số 9x, cụ thể như sau:
* 90, 93 - MobiFone
* 91, 94 - Vinaphone
* 92 - Vietnamobile
* 95 - S-Fone
* 96 - E-Mobile
* 97, 98 - Viettel Mobile
* 99 - VNPT.
và 4 nhà khai thác dùng đầu số 1xx, cụ thể như sau:
* 121, 122, 126, 128 - MobiFone
* 163, 164, 165, 166, 167, 168, 169 - Viettel Mobile
* 123, 125, 127 - VinaPhone
* 199 - Beeline[1]
Mã thuê bao VSAT
Mã vùng 99 là thuê bao VSAT.
* 99 2: VSAT Bưu điện
* 99 3: VSAT Thuê bao
Các số gọi khẩn cấp
* 113: gọi công an.
* 114: gọi cứu hỏa.
* 115: gọi cứu thương.
Các đầu số dịch vụ
* 108x: 1080 - Tổng đài giải đáp thông tin, 1088 - Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại.
* 1800xxxx- (ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
* 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cuớc.
* 8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước.
* 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
Cách thức thiết lập cuộc gọi
Tại Việt Nam, cách thức thiết lập cuộc gọi theo quy định như sau:
Khi gọi cho điện thoại cố định trong nội tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương chỉ cần quay số điện thoại gọi đến.
Khi gọi cho điện thoại cố định giữa các tỉnh thành với nhau, cách thức quay số là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là: 0 + Mã mạng + số điện thoại (như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 09x và 11 số đối với đầu 01xx).
Từ ngày 5 tháng 10, 2008, số điện thoại cố định tại các tỉnh thành dài 7 chữ số, riêng Hà Nội và TP HCM dài 8 chữ số (trừ những số điện thoại đặc biệt) được phân chia đầu số theo các nhà khai thác dịch vụ như sau:
2: EVN Telecom. 3: VNPT. 4: VTC. 5: SPT. 6: Viettel. 7: FPT. 8: VNPT. 9 dự phòng
Các đầu số (mã mạng) điện thoại di động mang số 9x và 1xx, còn số thuê bao điện thoại di động dài 7 chữ số. Hiện đã có 6 nhà khai thác dùng đầu số 9x, cụ thể như sau:
* 90, 93 - MobiFone
* 91, 94 - Vinaphone
* 92 - Vietnamobile
* 95 - S-Fone
* 96 - E-Mobile
* 97, 98 - Viettel Mobile
* 99 - VNPT.
và 4 nhà khai thác dùng đầu số 1xx, cụ thể như sau:
* 121, 122, 126, 128 - MobiFone
* 163, 164, 165, 166, 167, 168, 169 - Viettel Mobile
* 123, 125, 127 - VinaPhone
* 199 - Beeline[1]
Mã thuê bao VSAT
Mã vùng 99 là thuê bao VSAT.
* 99 2: VSAT Bưu điện
* 99 3: VSAT Thuê bao
Các số gọi khẩn cấp
* 113: gọi công an.
* 114: gọi cứu hỏa.
* 115: gọi cứu thương.
Các đầu số dịch vụ
* 108x: 1080 - Tổng đài giải đáp thông tin, 1088 - Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại.
* 1800xxxx- (ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
* 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cuớc.
* 8xxx và 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước.
* 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
Cách thức thiết lập cuộc gọi
Tại Việt Nam, cách thức thiết lập cuộc gọi theo quy định như sau:
Khi gọi cho điện thoại cố định trong nội tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương chỉ cần quay số điện thoại gọi đến.
Khi gọi cho điện thoại cố định giữa các tỉnh thành với nhau, cách thức quay số là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là: 0 + Mã mạng + số điện thoại (như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 09x và 11 số đối với đầu 01xx).
Từ ngày 5 tháng 10, 2008, số điện thoại cố định tại các tỉnh thành dài 7 chữ số, riêng Hà Nội và TP HCM dài 8 chữ số (trừ những số điện thoại đặc biệt) được phân chia đầu số theo các nhà khai thác dịch vụ như sau:
2: EVN Telecom. 3: VNPT. 4: VTC. 5: SPT. 6: Viettel. 7: FPT. 8: VNPT. 9 dự phòng